Nguyên tố X có cấu hình e là [Ar]3d104s24p5. Nguyên tố X thuộc .
A. Chu kì 4, nhóm VIIA
B. Chu kì 4, nhóm VB
C. Chu kì 4, nhóm VI
D. Chu kì 4, nhóm VA
Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p64s1 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
A. chu kì 4, nhóm VIIA. B. chu kì 4, nhóm IB
C. chu kì 4, nhóm IA D. chu kì 3, nhóm IIA
Nguyên tử của nguyên tố X là [Ar] 3 d 5 4 s 2 2 Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIA.
B. chu kì 4, nhóm IIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIB.
Câu 7. Nguyên tử X nhận 1e trở thành ion X- có cấu hình e:1s22s22p63s23p6 .Vị trí nguyên tố X trong BTH là:
A. Chu kì 3, nhóm VIIA. B. Chu kì 4, nhóm VIA
C. Chu kì 3, nhóm IA D. Chu kì 4, nhóm IA.
X- có cấu hình e là: 1s22s22p23s23p6
=> X có cấu hình: 1s22s22p63s23p64s1
có 4 lớp e => chu kì 4
1 e lớp ngoài cùng => nhóm IA
=> D
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc:
A. chu kì 3, nhóm IVA.
B. chu kì 4, nhóm VIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Chọn đáp án đúng
Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuầ hoàn nguyên tố hóa học có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1?
A. chu kì 4, nhóm VIB
B. chu kì 4, nhóm IA
C. chu kì 4, nhóm VIA
D. chu kì 4, nhóm IB
Cấu hình e : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1
==> Có 4 lớp e ==> Chu kì 4
Có PMNL cao nhất là d 10 + 1 = 11 > 10 => Nhóm IB
Nguyên tử của nguyên tố X cố tổng số các hạt (p, n, e) bằng 40. Biết số khối A < 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc
A. chu kì 3, nhóm IIIA
B. chu kì 2, nhóm IIIA
C. chu kì 4, nhóm IIIA
D. chu kì 3, nhóm IIA
Theo đề bài ta có : 2Z + N = 40
N ≥ Z . Vì vậy ta có : 3Z ≥ 40, do đó Z ≤ 40/3 = 13,3 (1)
Măt khác : N/Z ≤ 1,5 → N ≤ 1,5Z
Từ đó ta có : 2Z + N ≤ 2Z + 1,5Z; 40 ≤ 3,5Z
→ Z ≥ 40/3,5 = 11,4 (2)
Tổ hợp (1) và (2) ta có : 11,4 ≤ Z ≤ 13,3 mà z nguyên. Vậy Z= 12 và Z = 13.
Nếu Z = 12 thì N = 16 và A = 28 (trái với đề bài A < 28)
Vậy Z = 13. Đó là nguyên tố nhôm (Al).
Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn :
+ Ô số 13 ;
+ Chu kì 3 ;
+ Nhóm IIIA.
Câu 1. X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p3. Vị trí của X trong BTH là:
A. Chu kì 3, nhóm VA B. Chu kì 3, nhóm IIIA C. Chu kì 3, nhóm VB D. Chu kì 3, nhóm IIIB
Giải thích
Câu 1. X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p3. Vị trí của X trong BTH là:
A. Chu kì 3, nhóm VA B. Chu kì 3, nhóm IIIA C. Chu kì 3, nhóm VB D. Chu kì 3, nhóm IIIB
STT chu kì = số lớp e
STT nhóm = số e hóa trị
nhóm A gồm các nguyên tố: s và p
Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là: (n - 1)d5ns1(trong đó n ³ 4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì n, nhóm IB. B. Chu kì n, nhóm IA.
C. Chu kì n, nhóm VIB. D. Chu kì n, nhóm
Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIB. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 5 4 s 2
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 5 4 s 1
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 10 4 s 2 4 p 6
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 10 4 s 2 4 p 5
. Ion A-- có cấu hình e : 1s22s22p6 Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 2, nhóm VIIA C. Chu kì 2, nhóm VIB D. Chu kì 3, nhóm VIIA
Cấu hình của A: 1s22s22p5
Có 7e lớp ngoài cùng => A thuộc nhóm VIIA
Có 2 lớp e => A thuộc chu kì 2
=> B